Dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước: Là dịch vụ chuyển phát theo hình thức door-to-door ( nhận tận nơi- giao tận nơi), mang vận đơn của Quý khách đến bất kỳ địa chỉ nào trong lãnh thổ Việt Nam
1.1 Bảng Giá Cước Giao Hàng Toàn quốc:
KHU VỰC |
NỘI TỈNH |
MIỀN NAM |
MIỀN TRUNG |
MIỀN BẮC |
|
THÀNH THỊ(*) |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
HUYỆN XÃ |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
THỜI GIAN TIÊU CHUẨN |
24h |
48h |
48h - 72h |
48h - 72h |
|
Khu vực Huyện, Xã chậm hơn 1 - 2 ngày. |
|||||
KHỐI LƯỢNG TIÊU CHUẨN |
2kg |
||||
PHỤ THU KHỐI LƯỢNG |
+1% Phí Thu Hộ COD từ 1.000.000 ( Một Triệu Đồng ) trở lên +3.0000/0.5kg tiếp theo. Tối đa 30kg. |
||||
|
- Phí chuyển hoàn = 50% phí giao hàng (Đơn hàng giao tỉnh trả về cho shop). |
||||
Khu vực:
ØCác tỉnh Miền Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên
Quang, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh, Vĩnh
Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam.
ØCác tỉnh Miền Trung: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình
Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
ØCác tỉnh Miền Nam: Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An,
Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu
Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
1.2 Quy định lấy hàng:
Thời gian nhận thông tin |
Thời gian lấy hàng |
Trước 11h00 |
Trước 13h00 |
Từ 11h00 đến 17h00 |
Từ 15h00 đến 20h00 |
Thông tin đơn hàng phải được ghi rõ trên bill vận đơn trước khi nhân viên CPTK đến lấy hàng. Trường hợp đơn hàng đã được lấy nhưng chưa có thông tin trên bill thì đơn hàng được giao vào ngày tiếp theo.
Trường hợp nhân viên đến lấy hàng khi đã có thông tin trên bill nhưng các đơn hàng chưa được đóng gói thì nhân viên sẽ đến lấy hàng vào đợt tiếp theo.
2. CÔNG THỨC QUY ĐỔI KÍCH THƯỚC SANG KHỐI LƯỢNG
***Khối lượng áp dụng để tính phụ thu kích thước sẽ dựa trên việc so sánh giữa khối lượng thực tế của hàng hóa và khối lượng quy đổi tương ứng, lấy giá trị lớn hơn:
(1) Khối lượng thực tế (kg) = Cân đo thực tế
(2) Khối lượng quy đổi (kg) = {Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm)}/5000
(3) Khối lượng áp dụng = Chọn giá trị lớn hơn giữa (1) và (2)
2.1 Dịch vụ thu tiền hộ (Cash On Delivery – COD):
Miễn phí thu hộ.
Thanh toán tiền thu hộ: cố định thứ 2,4,6 hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
Hình thức thanh toán: chuyển khoản ngân hàng (MIỄN PHÍ tất cả các ngân hàng).
2.2 Dịch vụ giao hàng nhiều lần
CPTK cung cấp dịch giao hàng nhiều lần (tối đa 3 lần) nếu giao chưa thành công.
2.3 Dịch vụ thay đổi thông tin đơn hàng:
Trong quá trình giao nhận hàng, thông tin đơn hàng có thể được thay đổi miễn phí (số điện thoại người nhận, địa chỉ người nhận, tiền thu hộ, ...). Khách hàng có thể liên hệ tổng đài để xác nhận thay đổi.
CPTK không chấp nhận thay đổi giá tiền thu hộ cho những đơn hàng đã được giao thành công.
2.4 Dịch vụ giao một phần hàng/đổi hàng/lấy hàng về :
Chấp nhận mang theo nhiều đơn hàng (không quá 3 đơn hàng) để người nhận xem và chọn 1 nhưng vẫn chỉ áp dụng phí dịch vụ của 1 đơn hàng giao thành công (không tính phí trả hàng). Khách hàng không được thử hàng trong mọi trường hợp.
Hỗ trợ Khách hàng mang đơn hàng mới đi đổi đơn hàng cũ và tính phí dịch vụ tương đương giao 1 đơn hàng (Không tính phí trả hàng).
Nhận đi lấy hàng về cho Khách hàng tại địa chỉ yêu cầu, và tính phí dịch vụ tương đương giao 1 đơn hàng.
Lưu ý: Hàng được nhận và kho của CPTK và trả hàng theo định kỳ trả hàng cho khách hàng (từ 3 – 5 ngày).
3. Dịch vụ hẹn giờ :
Cung cấp dịch vụ hẹn giờ với mức phí như đã liệt kê trong Bảng giá
Thời gian Hẹn giờ tối thiểu sau 2 tiếng kể từ lúc Shipper đến nhận hàng.
Đơn hàng được xem là hẹn giờ nếu thời gian có thể nhận hàng của người nhận dao động từ 30 phút – 120 phút (Ví dụ: khách hẹn từ 15h00 – 16h00). CPTK hiện tại chưa phục vụ giao hàng vào giờ chính xác (ví dụ: khách yêu cầu giao đúng 15h00).
4. Dịch vụ khai giá bảo hiểm hàng hóa:
4.1 Khai giá bảo hiểm hàng hóa:
- Mức phí bảo hiểm = Giá trị hàng hóa*1%
- Giá trị hàng hóa phải kể khai trên hệ thống vận đơn
- Hàng hóa đã khai giá bảo hiểm được bồi thường tối đa 15.000.000
- Hàng hóa bị mất hoặc hư hỏng nhưng không chứng minh được giá trị hàng: bồi thường tối đa 4 lần cước phí vận chuyển.
4.2 Mất hàng:
- Hàng hóa bị mất không có bảo hiểm hàng hóa nếu có chứng minh được giá trị hàng: bồi thường tối đa 100% giá trị hàng hóa, tối đa 1.000.000
- Hàng hóa bị mất có bảo hiểm hàng hóa: bồi thường 100% giá trị hàng hóa, tối đa 15.000.000
4.3 Hàng hóa hư hỏng:
- Hàng hóa hư hỏng không có bảo hiểm hàng hóa nếu có chứng minh được giá trị hàng: bồi thường không quá 50% giá trị hư hỏng, tối đa 1.000.000
- Hàng hóa hư hỏng có bảo hiểm hàng hóa: bồi thường 100% giá trị hư hỏng, tối đa 15.000.000
4.4 Hàng đổi trả bị mất hoặc hư hỏng:
Hàng hóa đổi trả bị mất hoặc hư hỏng được bồi thường dựa trên bảo hiểm/giá trị của hàng gửi như sau :.
Chỉ nhận hàng hóa đã được đóng gói, bảo quản từ phía người bán.
Sẽ giao hàng nguyên đai, nguyên kiện.
Từ chối bồi thường với hàng hóa hỏng hóc do lỗi từ phía người gửi (đóng gói không đảm bảo gây vỡ, hỏng hàng hóa...).
Từ chối bồi thường với hàng hóa hỏng do đặc tính tự nhiên sản phẩm (dễ nóng chảy...).
5. MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM ĐỀN BÙ ĐỐI VỚI CPTK
Không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với hàng hoá trong các trường hợp sau:
Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi vi phạm của Khách hàng/Người gửi hoặc do đặc tính tự nhiên, khuyết tật vốn có của hàng hóa.
Khách hàng/Người gửi không chứng minh được việc gửi và suy chuyển, hư hỏng hàng hóa.
Hàng hóa đã được phát và người nhận không có ý kiến khi nhận hàng.
Hàng hóa không có hóa đơn, chứng từ nguồn gốc xuất xứ, bị tịch thu hoặc tiêu hủy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Khách hàng không thực hiện đúng các quy định về khiếu nại, giải quyết tranh chấp theo luật định.
Hàng hóa bị cướp, giật bởi Người nhận mà Khách hàng hoặc Người gửi đã chỉ định.
Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của Luật Việt Nam.
Trường hợp một phần thiệt hại xảy ra do Khách hàng/Người gửi vi phạm thì được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại tương ứng với mức độ thiệt hại do Khách hàng/Người gửi gây ra.
6. HÀNG HÓA CẤM GỬI
Các chất ma túy và chất kích thích thần kinh.
Vũ khí đạn dược, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
Hiện vật thuộc di tích văn hóa, lịch sử.
Các loại văn hóa phẩm đồi trụy, phản động; ấn phẩm, tài liệu nhằm phá hoại trật tự công cộngchống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Vật hoặc chất dễ nổ, dễ cháy và các chất gây nguy hiểm hoặc làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường.
Các loại vật phẩm hàng hóa mà nhà nước cấm lưu thông, cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, nhập khẩu.
Sinh vật sống.
Tiền Việt Nam, tiền nước ngoài và các giấy tờ có giá trị như tiền.
Các loại kim khí quý (vàng, bạc, bạch kim…), các loại đá quí hay các sản phẩm khác được chế biến từ kim khí quí, đá quí.